Công dụng của trái đu đủ
Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng đu đủ có thành phần giá trị dinh dưỡng đa dạng và dồi dào, đu đủ có thể đem lại nhiều công dụng đối với sức khỏe như tăng cường hệ miễn, bảo vệ sức khỏe xương khớp, cải thiện hoạt động tiêu hóa và ngăn ngừa thoái hóa điểm vàng, giàu chất xơ, khoáng và vitamin và đường.
Trái đu đủ chín được dùng để ăn tươi, chế biến thành các sản phẩm như sấy dẻo, sấy khô, mứt, sinh tố, cắt lát đóng hộp với nước đường…trái và các bộ phận khác của cây đu đủ còn được sử dụng với các mục đích khác nhau như:
Chống ung thư ruột kết- Chất xơ của đu đủ có thể liên kết các chất độc gây ung thư trong ruột kết và giữ chúng tránh xa các tế bào khỏe mạnh của ruột kết. Những chất dinh dưỡng này cung cấp sự bảo vệ tổng hợp cho các tế bào ruột kết khỏi tác hại của các gốc tự do đối với DNA của chúng .
Tác dụng chống viêm - Các enzym protein bao gồm papain và chymopapain và các chất dinh dưỡng chống oxy hóa được tìm thấy trong đu đủ; bao gồm vitamin C, vitamin E và beta carotene, làm giảm mức độ nghiêm trọng của các bệnh như hen suyễn, viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp .
Viêm khớp dạng thấp - Thực phẩm giàu vitamin C, chẳng hạn như đu đủ, cung cấp cho con người sự bảo vệ chống lại bệnh viêm đa khớp, một dạng viêm khớp dạng thấp liên quan đến hai hoặc nhiều khớp .
Tăng cường sức khỏe của phổi- Nếu bạn là người hút thuốc, hoặc nếu bạn thường xuyên tiếp xúc với khói thuốc. Ăn thực phẩm giàu vitamin A, chẳng hạn như đu đủ, giúp phổi của bạn khỏe mạnh và cứu sống bạn .
Ngăn ngừa ung thư tuyến tiền liệt - Đàn ông tiêu thụ trái cây và rau quả giàu lycopene như đu đủ, cà chua, mơ, nho hồng, dưa hấu và ổi ít có nguy cơ bị ung thư tuyến tiền liệt hơn 82% so với những người tiêu thụ ít thực phẩm giàu lycopene nhất .
Tác dụng chống đông máu - Tiêm chiết xuất papain cho chó làm tăng prothrombin và đông máu gấp ba lần. Người ta cũng khẳng định rằng enzyme loại bỏ các mô hoại tử ở các vết thương, vết bỏng và vết loét mãn tính. Papain cũng có tầm quan trọng thương mại trong ngành công nghiệp sản xuất bia, trong công nghiệp thực phẩm và trong ngành dệt may .
Đu đủ xanh: dùng trong chế biến thức ăn như làm gỏi, xào, nấu canh. Không những tạo ra nhiều món ăn ngon hấp dẫn, loại quả này còn chứa nhiều dưỡng chất có lợi cho sức khỏe như thúc đẩy hệ tiêu hóa, tăng cường hệ thống miễn dịch, giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch, tăng sữa mẹ,…Ngoài ra, có thể nghiền đu đủ xanh với nước dùng bôi mặt hoặc tay để chữa bệnh celiac. Ở Ấn Độ, Srilanka và Malaysia, người ta dùng lá, hạt và quả đu đủ xanh để phá thai .
Đu đủ chín: dùng để ăn tươi hay chế biến các sản phẩm từ đu đủ. Ăn đu đủ thường xuyên có tác dụng bổ máu, giúp phục hồi gan ở người bị sốt rét, ngăn ngừa bệnh hen xuyển, giúp giảm cân,... Do có nhiều vitamin C và caroten nên đu đủ chín có tác dụng chống oxy hóa, tăng sức để kháng cho cơ thể. Như ở Ấn Độ, người ta đã chiết xuất vitamin A từ quả đu đủ để sản xuất ra thuốc chống lại bệnh quáng gà ở trẻ em . Quả đu đủ chín có nhiều công dụng chữa bệnh. Nó là một chất hỗ trợ tiêu hóa và là một loại thuốc tiêu thũng, tiêu hơi, lợi tiểu và long đờm. Các ứng dụng của nó để chống lại bệnh kiết lỵ và tiêu chảy mãn tính, vết thương ở đường tiết niệu, bệnh hắc lào và các bệnh ngoài da cũng được xem xét ở các nơi khác. Các chất chiết xuất từ trái, lá, hạt và rễ chưa chín có đặc tính kháng khuẩn và được sử dụng theo truyền thống để chữa một số bệnh liên quan đến các vấn đề về tiêu hóa và tiết niệu. Đặc tính phá thai của quả và hạt chưa chín khiến chúng không an toàn cho phụ nữ mang thai .
Nguồn trích dẫn:
1. Arvind G, Bhowmik D, Duraivel S, Harish G (2013), Traditional and medicinal uses of Carica papaya, J Med Car Pap 2013; 1(1):2320-3862.
2. Krishna KL , Paridhavi M and Patel JA ( 2008), ‘Review on nutritional, medicinal and pharmacological properties of papaya ( Carica papaya Linn.)’ , Natural Product Radiance , 7 , 364 – 373.