CÁC NGUYÊN TẮC SƯ PHẠM VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG GIẢNG DẠY CHẤT HỮU CƠ - PHẦN: CƠ CHẾ PHẢN ỨNG HỮU CƠ (Tiếp theo phần trước)
Cơ chế phản ứng là sự mô tả chi tiết con đường của quá trình chuyển hóa các chất phản ứng thành sản phẩm, bao gồm các giai đoạn phản ứng, các trạng thái chuyển tiếp, trạng thái trung gian của phản ứng.
Phần 1: Các loại phản ứng trong Hóa Hữu cơ
Là phản ứng trong đó có sự kết hợp 2 hay nhiều phân tử tạo ra 1 phân tử mới có độ no cao hơn.
Phản ứng cộng thường xảy ra trong các hợp chất có nối đôi hoặc nối ba:
C=C, C=N, C=O, C≡C…
Phản ứng cộng hợp xảy ra có kèm theo sự thay đổi trạng thái lai hóa của nguyên tử cacbon: như sp à sp2, sp2 à sp3, sp à sp3.
Ví dụ:
Phản ứng cộng hợp có 3 kiểu:
*Cộng hợp ái điện tử AE: thường xảy ra ở các cơ chất có nối đôi C=C (không kể vòng benzene) hoặc nối ba C≡C và tác nhân phản ứng nghèo electron (X+, H+).
Phản ứng thường gặp là: hydrat hóa xt axit, hydro hóa với xúc tác Ni, cộng vào hệ liên hợp…
*Cộng hợp ái nhân AN: thường xảy ra ở các cơ chất có nối đôi C=O, C=N và tác nhân phản ứng giàu điện tử (Y-).
Phản ứng thường gặp: hydrat hóa hợp chất cacbonyl, …
*Cộng hợp gốc tự do AR: thường xảy ra ở các cơ chất có nối đôi C=C và tác chất có thể phân li thành gốc tự do.
Phản ứng thường gặp là cộng X2 (halogen) vào nối đôi của benzen khi xúc tác ánh sáng.
3. Phản ứng tách loại
Phản ứng tách loại kí hiệu bằng chữ E (Elimination có nghĩa là “sự tách bỏ”) là phản ứng làm cho hai nguyên tử hay nhóm nguyên tử bị tách ra khỏi một phân tử mà không có nguyên tử hay nhóm nguyên tử nào thay thế vào. Quá trình tách loại sẽ làm giảm độ no của phân tử hợp chất hữu cơ.
Ví dụ:
Các phản ứng tách loại thường gặp: dehydro hóa, dehdrat hóa, crackinh ankan, tách hydrohalogenua, tách đihalogen…
4. Phản ứng chuyển vị
Phản ứng chuyển vị là phản ứng di chuyển 1 nguyên tử hay 1 nhóm nguyên tử từ 1 vị trí sang vị trí khác trên phân tử. Phản ứng này làm thay đổi cấu trúc mạch của phân tử hợp chất hữu cơ.
(còn nữa)